Nói chung, thanh cái giữa đầu ra của tủ chỉnh lưu lò đồ họa hóa DC và điện cực dẫn điện của đầu lò được gọi là lưới ngắn, và thanh cái được sử dụng trong lò đồ họa hóa thường có hình chữ nhật. Thanh cái của lò than chì hóa được làm bằng đồng và nhôm. Đồng có độ bền cơ học cao, dẫn điện tốt và chống ăn mòn mạnh. Nhôm kém dẫn điện hơn một chút, nhưng nhôm tương đối rẻ hơn và có trọng lượng nhẹ hơn.
Bảng 3-2 Dữ liệu hiệu suất liên quan của đồng và nhôm
材 料 | 比重 | 极限强度(MPa) | 电阻率(µΩm) | 电阻的温度系数(1/oC) |
紫 铜 | 8,9 | 220 | 0,016 | 4,3×10-3 |
铝 | 2.7 | 110 | 0,025 | 4,7×10-3
|
Do điện trở lò của lò than chì hóa nhỏ, đặc biệt là ở giai đoạn truyền tải điện sau này, điện trở lò trở nên nhỏ hơn và độ giảm áp của lưới ngắn tăng lên, dẫn đến tổn thất điện năng tăng lên. Do đó, liệu lò than chì có thể hoạt động an toàn và tiết kiệm hay không có mối quan hệ chặt chẽ với đặc điểm của lưới ngắn.
Nguyên tắc cơ bản nhất là giảm thiểu trở kháng của lưới ngắn và giữ cho toàn bộ lưới ngắn có mức giảm áp suất nhỏ. Có nhiều điểm tiếp xúc khác nhau trong lưới ngắn của lò than chì hóa. Nếu có sự tiếp xúc giữa điện cực dẫn điện và thanh cái đồng, sự tiếp xúc giữa thanh cái mềm đồng và thanh cái nhôm, sự tiếp xúc giữa thanh cái nhôm, v.v., các tiếp điểm này sẽ tạo ra điện trở tiếp xúc, ảnh hưởng đến đặc tính của toàn bộ lưới ngắn . Điện trở tiếp xúc của dây dẫn có điểm nối không chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu mà còn phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và áp suất tiếp xúc tại thời điểm nối tiếp điểm. Vì lý do này, điều cơ bản nhất khi kết nối các thanh cái là: đánh bóng thật chặt.
Bảng 3-3 Điện trở tiếp xúc của than chì 1cm2 và kim loại 1cm2
Nguyên tắc cơ bản nhất là giảm thiểu trở kháng của lưới ngắn và giữ cho toàn bộ lưới ngắn có mức giảm áp suất nhỏ. Có nhiều điểm tiếp xúc khác nhau trong lưới ngắn của lò than chì hóa. Nếu có sự tiếp xúc giữa điện cực dẫn điện và thanh cái đồng, sự tiếp xúc giữa thanh cái mềm đồng và thanh cái nhôm, sự tiếp xúc giữa thanh cái nhôm, v.v., các tiếp điểm này sẽ tạo ra điện trở tiếp xúc, ảnh hưởng đến đặc tính của toàn bộ lưới ngắn . Điện trở tiếp xúc của dây dẫn có điểm nối không chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu mà còn phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và áp suất tiếp xúc tại thời điểm nối tiếp điểm. Vì lý do này, điều cơ bản nhất khi kết nối các thanh cái là: đánh bóng thật chặt.
Bảng 3-3 Điện trở tiếp xúc của than chì 1cm2 và kim loại 1cm2
压力 | 石墨 – 石墨µΩ | 石墨—铜µΩ | 石墨—铝µΩ |
0,2 | 70 | 100 | 6000 |
0,5 | 40 | 70 | 2600 |
1 | 25 | 50 | 1300 |
2 | 14 | 32 | 500 |
4 | 7,5 | 16 |
Bảng 3-4 Điện trở tiếp xúc của 1cm2 cacbon và 1cm2 kim loại
压力 | 炭–炭µΩ | 炭—铜µΩ | 炭—铝µΩ |
0,05 | 750 | 2100 | 20000 |
0,1 | 520 | 1800 | 16000 |
0,2 | 380 | 1400 | 10000 |
0,4 | 290 | 850 | 4000 |
0,6 | 250 | 600 | 1700
|
Thời gian đăng: 16-09-2019